Các Mẫu Chữ Hoành Phi, Cuốn Thư, Câu Đối thường dùng nhất

08/05/2020

Hoành phi, Cuốn thư và Câu đó là 3 món vật phẩm dùng để bày trí trong mọi không gian thờ cúng của gia đình Việt, đặc biệt thường thấy ở nhiều nhà thờ họ, nhà thờ tổ. Bên cạnh việc chú ý đến chất liệu, mẫu mã, thiết kế mà các chữ thể hiện trên bộ sản phẩm này cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Vậy nên chọn mẫu chữ nào cho bộ hoành phi câu đối, cuốn phi câu đối? Hãy cùng Đúc Đồng Bảo Long tìm hiểu những mẫu chữ Hoành phi, Cuốn thư, Câu đối thường dùng nhiều qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

hoành phi câu đối bằng đồng

Các mẫu chữ Hoành phi, Cuốn thư, Câu đối thường dùng nhất

Tầm quan trọng của việc chọn chữ Hoành phi, Cuốn thư, Câu đối hiện nay

Để có bộ hoành phi câu đối, cuốn thư câu đối đẹp và mang nhiều ý nghĩa, thì bên cạnh quan tâm đến chất liệu và kiểu dáng thì các chữ để thể hiện trên đó cũng cần phải lựa chọn phù hợp với mục đích của gia chủ. Chính vì thế, việc chọn chữ cho Hoành phi, Cuốn thư, Câu đối là rất quan trọng, vì:

1. Thể hiện truyền thống gia đình

Hoành phi, Cuốn thư, Câu đối là những câu chữ thể hiện những đạo lý sống, những chuẩn mực, gia phong, những truyền thống tốt đẹp của gia đình được lưu giữ qua nhiều thế hệ. Đây cũng là cách bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng đến các thế hệ đi trước đễ gìn giữ và phát huy những giá trị đẹp đẽ của gia đình, dòng họ cho đến ngày nay.

2. Tạo sự thống nhất trong ý nghĩa

Việc lựa chọn chữ trên Hoành phi, Câu đối, Cuốn thư còn phải được cân nhắc cẩn thận bởi bên cạnh thể hiện giá trị của gia đình, dòng họ, các mẫu chữ có nội dung thống nhất, mang ý nghĩa tương xứng sẽ mang lại nhiều ý nghĩa tốt lành và các thế hệ sau sẽ hiểu rõ ràng và bảo tồn những giá trị đó. Việc chọn 1 kiểu chữ (Hán hoặc Quốc ngữ) thống nhất còn mang đến vẻ hài hoà cho không gian trang trí.

Các mẫu chữ Hoành phi thường dùng

Thông thường các bức Hoành phi sẽ chủ yếu sử dụng tiếng Hán, bên dưới có dịch nghĩa tiếng Việt. Một số ít sẽ sử dụng hoàn toàn bằng chữ Quốc ngữ. Dưới đây là tổng hợp những mẫu chữ Hoành phi thường dùng:

Hoành phi 3 chữ:

1. 德旒光 - Đức Lưu quang - Đức độ toả sáng

2. 福来成 - Phúc lai thành - Phúc sẽ tạo nên

3. 福满堂 - Phúc mãn đường - Phúc đầy nhà

4. 好光明 - Hảo quang minh - Tốt đẹp sáng tươi

Hoành phi 4 chữ:

1. 万古英灵 - Vạn cổ anh linh - Muôn thủa linh thiêng

2. 追念前恩 - Truy niệm tiền ân - Tưởng nhớ ơn xưa

3. 留福留摁 - Lưu phúc lưu ân - Giữ mãi ơn phúc

4. 海德山功 - Hải Đức Sơn Công - Công Đức như biển như núi

5. 饮河思源 - Ẩm hà tư nguyên - Uống nước nhớ nguồn

6. 克昌厥後 - Khắc xương quyết hậu - May mắn cho đời sau

7. 百忍泰和 - Bách nhẫn thái hoà - Trăm điều nhịn, giữ hoà khí

8. 五福临门 - Ngũ Phúc lâm môn - Năm Phúc vào cửa

9. 忠厚家声 - Trung hậu gia thanh - Nếp nhà trung hậu

10. 永绵世择 - Vĩnh miên thế trạch - Ân trạch kéo dài

11. 元遠長留 - Nguyên viễn trường lưu - Nguồn xa dòng dài

12. 萬古長春 - Vạn cổ trường xuân - Muôn thủa còn tươi

13. 福禄寿成 - Phúc Lộc Thọ thành

14. 兰桂腾芳 - Lan quế đằng phương - Cháu con đông đúc

15. 後後無終 - Hậu hậu vô chung - Nối dài không dứt

16. 家门康泰 - Gia môn khang thái - Cửa nhà yên vui

17. 僧财进禄 - Tăng tài tiến lộc -  Hưởng nhiều tài lộc

18. 有開必先 - Hữu khai tất tiên - Hiển danh nhờ tổ

19. 光前裕後 - Quang tiền dụ hậu - Rạng đời trước, sáng cho sau

20. 百世不偏 - Bách thế bất thiên - Không bao giờ thiên lệch

21. 孝德忠仁 - Hiếu Đức Trung Nhân

22. 高密肇基 - Cao Mật triệu cơ - Nơi phát tích là Cao Mật

23. 蛟龍得水 - Giao long đắc Thủy - Như Rồng gặp nước

Hoành phi 5 chữ:

1. 家和萬事興 - Gia hòa vạn sự hưng - Gia đình hòa thuận, vạn sự hưng thịnh

Các mẫu chữ Cuốn thư thường dùng

Tương tự như những mẫu hoành phi, các mẫu chữ trên Cuốn thư cũng thường được thấy sử dụng chữ Hán với nghĩa tiếng Việt được đi kèm bên dưới. Số ít sẽ dùng hoàn toàn bằng chữ Quốc ngữ. Dưới đây là một số mẫu chữ Cuốn thư thường dùng:

1. 德旒光 – Đức Lưu quang – Đức độ toả sáng

2. 福满堂 – Phúc mãn đường – Phúc đầy nhà

3. 万古英灵 – Vạn cổ anh linh – Muôn thủa linh thiên

4. 追念前恩 – Truy niệm tiền ân – Tưởng nhớ ơn xưa

5. 留福留摁 – Lưu phúc lưu ân – Giữ mãi ơn phúc

6. 海德山功 – Hải Đức Sơn Công – Công đức như biển như núi

7. 饮河思源 – Ẩm hà tư nguyên – Uống nước nhớ nguồn

8. 百忍泰和 – Bách nhẫn thái hoà – Trăm điều nhịn, giữ hoà khí

9. 永绵世择 – Vĩnh miên thế trạch – Ân trạch kéo dài

10. 萬古長春 – Vạn cổ trường xuân – Muôn thủa còn tươi

11. 後後無終 – Hậu hậu vô chung – Nối dài không dứt

12. 家门康泰  – Gia môn khang thái – Cửa nhà yên vui

13. 光前裕後 – Quang tiền dụ hậu – Rạng đời trước, sáng cho sau

Các mẫu chữ Câu đối thường dùng

Các mẫu chữ Câu đối có thể sử dụng kiểu chữ Hán hoặc chữ Việt với nhiều câu từ khác nhau còn tuỳ thuộc vào sự đồng nhất với Hoành phi hoặc Cuốn thư. Bạn có thể tham khảo hơn 57+ mẫu chữ câu đối thường dùng sau đây:

Mẫu câu đối 1:

德大教傢祖宗盛

功膏開地後世長

Đức đại giáo gia tổ tiên thịnh,

Công cao khai địa hậu thế trường.

– Mẫu câu đối 2:

本根色彩於花叶

祖考蜻神在子孙

Bản căn sắc thái ư hoa diệp

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

– Mẫu câu đối 3:

有開必先明德者遠矣

克昌厥後继嗣其煌之

Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ

Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

– Mẫu câu đối 4:

木出千枝由有本

水流萬派溯從源

Mộc xuất thiên chi do hữu bản,

Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên

– Mẫu câu đối 5:

梓里份鄉偯旧而江山僧媚

松窗菊徑归来之景色添春

Tử lý phần hương y cựu nhi giang sơn tăng mỵ

Tùng song cúc kính quy lai chi cảnh sắc thiêm xuân

– Mẫu câu đối 6:

欲求保安于後裔

須凭感格於先灵

Dục cầu bảo an vu hậu duệ

Tu bằng cảm cách ư tiên linh

– Mẫu câu đối 7:

百世本枝承旧荫

千秋香火壮新基

Bách thế bản chi thừa cựu ấm

Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

– Mẫu câu đối 8:

德承先祖千年盛

愊荫兒孙百世荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh

Phúc ấm nhi tôn bách thế gia

– Mẫu câu đối 9:

族姓贵尊萬代長存名继盛

祖堂灵拜千年恒在德流光

Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh

Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.

– Mẫu câu đối 10:

祖德永垂千载盛

家风咸乐四时春

Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh

Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

– Mẫu câu đối 11:

木本水源千古念

天经地义百年心

Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm

Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm

– Mẫu câu đối 12:

萬古功成名顯达

千秋德盛姓繁荣

Vạn cổ công thành danh hiển đạt

Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh

– Mẫu câu đối 13:

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành đức;

Hải khoát nan thù cúc dục ân.

–  Mẫu câu đối 14:

义仁积聚千年盛

福德栽培萬代亨

Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh

Phúc đức tài bồi vạn đại hanh

– Mẫu câu đối 15:

父母恩义存天地

祖考蜻神在子孙

Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa

Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

– Mẫu câu đối 16:

上不负先祖贻流之庆

下足为後人瞻仰之标

Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh

Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu

– Mẫu câu đối 17:

鞠育恩深东海大

生成义重泰山膏

Cúc dục ân thâm Đông hải đại

Sinh thành nghĩa trọng Thái sơn cao

– Mẫu câu đối 18:

山水蜻高春不盡

神仙樂趣境長生

Sơn thủy thanh cao Xuân bất tận,

Thần tiên lạc thú cảnh trường sinh

– Mẫu câu đối 19:

象山德基門戶詩禮憑舊蔭

郁江人脈亭皆芝玉惹莘香

Tượng Sơn đức cơ môn hộ thi lễ bằng cựu ấm,

Úc Giang nhân mạch đình giai chi ngọc nhạ tân hương.

– Mẫu câu đối 20:

山高莫狀生成德

海闊難酬鞠育恩

Sơn cao mạc trạng sinh thành Đức

Hải khoát nan thù cúc dục Ân

– Mẫu câu đối 21:

先祖芳名留國史

子宗積學繼家風

Tiên Tổ phương danh lưu Quốc sử

Tử tôn tích học kế Gia phong

– Mẫu câu đối 22:

祖昔培基功騰山高千古仰

于今衍派澤同海濬億年知

Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,

Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.

– Mẫu câu đối 23:

福生富貴家亭盛

祿進榮華子宗興

Phúc sinh phú quý Gia đường thịnh,

Lộc tiến Vinh hoa Tử Tôn hưng.

– Mẫu câu đối 24:

學海有神先祖望

書山生聖子孙明

Học hải hữu Thần Tiên tổ vọng,

Thư sơn sinh Thánh tử tôn minh.

– Mẫu câu đối 25:

長存事業恩先祖

永福基圖義子孙

Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,

Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.

– Mẫu câu đối 26:

祖功開地光前代

宗德栽培喻后昆

Tổ công khai địa quang tiền đại;

Tông đức tài bồi dụ hậu côn.

– Mẫu câu đối 27:

功在香村名在譜

福留孙子德留民

Công tại Hương thôn, danh tại phả;

Phúc lưu tôn tử, đức lưu dân.

– Mẫu câu đối 28:

鳳求凰百年樂事

男嫁女一代新風

Phượng cầu Hoàng bách niên lạc sự

Namgiá nữnhất đại tân phong.

– Mẫu câu đối 29:

紅葉題詩傳厚意

赤繩系足結良緣

Hồng diệp đềthi truyền hậu ý

Xích thằng hệ túc kết lương duyên.

– Mẫu câu đối 30:

花燭交心互勉志

英才攜手共圖強

Hoa chúc giao tâm hỗ miễn chí

Anh tài huề thủ cộng đồcường.

– Mẫu câu đối 31:

破舊俗婚事簡辨

樹新風致富爭先

Phá cựu tục hôn sự giản biện

Thụ tân phong chí phú tranh tiên.

– Mẫu câu đối 32:

柳暗花明春正半

珠聯碧合影成雙

Liễu ám hoa minh xuân chính bán

Châu liên bích hợp ảnh thành song.

– Mẫu câu đối 33:

宜國宜家新婦女

能文能武好男儿

Nghi quốc nghi gia tân phụ nữ

Năng văn năng vũ hảo nam nhi

– Mẫu câu đối 34:

婚締自由移舊俗

禮行平等樹新風

Hôn đếtự do, bỏ tục xưa

Lễ hành bình đẳng thụ thân phong

– Mẫu câu đối 35:

勤勞手足患懮少